Bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử khi phát hiện sai sót từ 01/06/2025 - Bkav Corporation Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP như thế nào? - Bkav Corporation - Bkav.com.vn
Nghị định 70/2025/NĐ-CP ban hành ngày 20/03/2025 đã đưa ra những thay đổi đáng kể trong quy định về xử lý hóa đơn điện tử sai sót. Trong đó, sự thay đổi đáng chú ý nhất chính là việc bãi bỏ quy định "hủy hóa đơn" khi có sai sót. Theo dõi bài viết sau để có cái nhìn toàn diện và hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót một cách kịp thời, chính xác và đúng quy địnhpháp luật.
1. Quy định về xử lý hóa đơn sai sót theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
2. Nghị định 70/2025/NĐ-CP bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử khi có sai sót từ ngày 01/6/2025
3. Cách xử lý hóa đơn có sai sót theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP
4. Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon sẵn sàng đáp ứng Nghị định 70/2025/NĐ-CP
1. Quy định về xử lý hóa đơn sai sót theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Trước khi Nghị định 70/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/06/2025, việc xử lý hóa đơn sai sót được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Theo đó, việc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót được quy định tùy thuộc vào trạng thái của hóa đơn (đã gửi người mua hay chưa, có mã của cơ quan thuế hay không) và loại sai sót. Một trong những phương án xử lý được áp dụng trong một số trường hợp nhất định là "hủy hóa đơn".
Cụ thể, Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về khái niệm "hủy hóa đơn, chứng từ" tại Khoản 10 Điều 3. Theo đó, hủy hóa đơn, chứng từ là làm cho hóa đơn, chứng từ đó không có giá trị sử dụng. Đối với hóa đơn điện tử, việc hủy được hiểu là làm cho hóa đơn không còn tồn tại trên hệ thống thông tin, không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong hóa đơn.
Đáng chú ý, theo quy định cũ, trong trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế nhưng chưa gửi cho người mua có sai sót, người bán được phép hủy hóa đơn đã lập sai đó và lập hóa đơn mới. Quy định này cho phép "xóa bỏ" hóa đơn sai sót khỏi hệ thống trong một số tình huống nhất định. Bên cạnh phương án hủy, Nghị định 123/2020/NĐ-CP cũng đã có các quy định về việc lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế cho các trường hợp sai sót khác, đặc biệt là khi hóa đơn đã gửi cho người mua.
>> Xem chi tiết: Hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót theo Thông tư 78 và Nghị định 123
2. Nghị định 70/2025/NĐ-CP bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử khi có sai sót từ ngày 01/06/2025
Nghị định số 70/2025/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ được Chính phủ ban hành ngày 20/03/2025, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2025. Nghị định sửa đổi, bổ sung 40/61 Điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Các điểm sửa đổi và bổ sung tập trung vào việc mở rộng phạm vi áp dụng, giới thiệu các loại hóa đơn mới, điều chỉnh thời điểm lập hóa đơn, thay đổi yêu cầu về nội dung hóa đơn, quy định lại quy trình xử lý sai sót và làm rõ trách nhiệm của các bên liên quan, đặc biệt là các nhà cung cấp.
>> Xem ngay: Các điểm mới của Nghị định 70/2025/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ
Tại Khoản 13, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP đã sửa đổi bổ sung Điều 19, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, theo đó bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử đã lập sai. Với việc bãi bỏ quy định hủy hóa đơn, từ ngày 01/06/2025, doanh nghiệp chỉ còn hai phương pháp chính để xử lý hóa đơn điện tử có sai sót là: Lập hóa đơn điều chỉnh hoặc lập hóa đơn thay thế. Quy trình xử lý cụ thể sẽ tùy thuộc vào loại sai sót và đối tượng người mua, cụ thể:
Nội dung |
Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
Nghị định 70/2025/NĐ-CP (Từ 01/6/2025) |
Khái niệm Hủy hóa đơn |
Có quy định (Khoản 10 Điều 3) |
Bãi bỏ (Khoản 4 Điều 2 bãi bỏ Khoản 10 Điều 3 ND 123) |
Xử lý hóa đơn sai sót đã cấp mã CQT nhưng chưa gửi người mua |
Được phép hủy hóa đơn sai sót và lập hóa đơn mới. |
Không được hủy. Chỉ được lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định. |
Xử lý hóa đơn sai sót đã gửi người mua |
Lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế. |
Lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế. |
Yêu cầu về thỏa thuận/thông báo với người mua là tổ chức/doanh nghiệp |
Tùy trường hợp, có thể yêu cầu thỏa thuận. |
Bắt buộc có văn bản thỏa thuận giữa người bán và người mua, ghi rõ nội dung sai sót và nội dung điều chỉnh/thay thế. |
Yêu cầu về thông báo với người mua là cá nhân không kinh doanh |
Không quy định cụ thể. |
Bắt buộc thông báo cho người mua (trực tiếp hoặc trên website người bán) về việc hóa đơn sai sót và đã lập hóa đơn điều chỉnh/thay thế. |
- Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của người mua: Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn đã lập sai và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử đã lập sai theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT.
Mẫu số 04/SS-HĐĐT – Thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai
- Trường hợp sai sót về mã số thuế, số tiền, thuế suất, hoặc hàng hóa: Trường hợp có sai mã số thuế; sai về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì có thể lựa chọn điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử như sau:
- Trường hợp người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập sai. Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập sai phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
- Trường hợp người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử lập sai. Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
- Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập sai sau đó người bán gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).
- Trường hợp trong tháng người bán đã lập sai cùng thông tin về người mua, tên hàng, đơn giá, thuế suất trên nhiều hóa đơn của cùng một người mua trong cùng tháng thì người bán được lập một hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế cho nhiều hóa đơn điện tử đã lập sai trong cùng tháng và đính kèm bảng kê các hóa đơn điện tử đã lập sai theo Mẫu số 01/BK-ĐCTT.
Mẫu số 01/BK-ĐCTT – Bảng kê các hóa đơn điện tử đã lập sai
-
- Trước khi điều chỉnh, thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai theo quy định tại điểm b khoản này, đối với trường hợp người mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai; trường hợp người mua là cá nhân thì người bán phải thông báo cho người mua hoặc thông báo trên website của người bán (nếu có). Người bán thực hiện lưu giữ văn bản thỏa thuận tại đơn vị và xuất trình khi có yêu cầu.
- Lưu ý: Đối với ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần có thông tin “Điều chỉnh tăng/giảm cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... ngày... tháng... năm”. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không được phép xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển do đại lý xuất.
>> Xem ngay: Những thay đổi quan trọng về xử lý hóa đơn có sai sót theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP
3. Cách xử lý hóa đơn có sai sót theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Trường hợp |
Hướng dẫn xử lý hóa đơn sai sót |
Kê khai thuế |
Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai |
|
Người bán thực hiện kê khai thuế theo quy định, các thông tin về tên địa chỉ của người mua được kê khai theo thông tin đã được điều chỉnh đúng. |
Trường hợp hóa đơn sai mã số thuế; sai về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng |
|
Người bán thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn gốc và hóa đơn điều chỉnh (nếu có ảnh hưởng đến số thuế).
|
4. Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon sẵn sàng đáp ứng Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon là phần mềm hóa đơn điện tử được tin dùng hàng đầu tại Việt Nam. Phần mềm cập nhật liên tục các quy định pháp luật mới để đáp ứng kịp thời các nghiệp vụ về hóa đơn, chứng từ liên quan đến Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC và sắp tới là Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực vào ngày 01/06/2025
Bkav eHoadon được sử dụng hoàn toàn online, không cần cài đặt, chỉ vài phút là có thể xuất hóa đơn. Giải pháp đảm bảo tính bảo mật, an toàn dữ liệu với Chữ ký số và các giải pháp an ninh của Tập đoàn công nghệ Bkav.
>> Đăng ký sử dụng ngay Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon để xuất hóa đơn chuẩn Nghị định 70/2025/NĐ-CP
Đối với doanh nghiệp, việc nắm vững và tuân thủ các quy định mới về xử lý hóa đơn sai sót là vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt không đáng có. Việc thích ứng nhanh chóng với quy định mới không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn là cơ hội để hoàn thiện hệ thống quản lý, nâng cao tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong hoạt động.
Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon, vui lòng đăng ký tại đây
Tư liệu tham khảo:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Thư viện pháp luật;
- Luật Việt Nam.
Theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Chính phủ ban hành ngày 31/12/2024, các đơn vị kinh doanh tiếp tục được giảm thuế GTGT 2% đối với một số hàng hóa dịch vụ đến hết ngày 30/6/2025. Vậy, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần lưu ý điều gì khi áp dụng chính sách giảm thuế GTGT? Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT như thế nào để đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định 180/2024/NĐ-CP? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
- Cơ sở pháp lý
- Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP
- Mức giảm thuế GTGT
- Thời gian áp dụng
- Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
1.1 Nghị quyết 174/2024/QH15 về chính sách giảm thuế GTGT
Ngày 30/11/2024, tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 174/2024/QH15. Theo đó, Quốc hội đã đồng ý giảm 2% (từ 10% xuống 8%) thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025, từ ngày 1 tháng 1 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
1.2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội.
Tải file: Nghị định 180/2024/NĐ-CP
1.3 Công điện 08/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 180/2024/NĐ-CP
Ngày 31/12/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công điện 08/CĐ-TCT triển khai Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15 của Quốc hội.
Nội dung công điện này nêu rõ việc tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ theo quy định. Thời gian áp dụng giảm thuế sẽ từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 180/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2025, chính sách giảm thuế GTGT xuống còn 8% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
>>>Tải file: Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP (Nguồn: Báo chính phủ)
Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Khoản 2, Điều 1, Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế như sau:
-
Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
Nghị định số 180/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 của Quốc hội được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025.
5. Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
Căn cứ Khoản 3, Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:
-
Đối với Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
- Trường hợp cùng lúc bán nhiều hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất khác nhau thì ghi rõ mức thuế suất của từng loại hàng hóa dịch vụ trên hóa đơn.
- Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
- Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.
- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
>>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý hóa đơn có sai sót theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế GTGT.
>> Tải file: Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon đã cập nhật để đáp ứng kịp thời các nghiệp vụ về hóa đơn liên quan đến Nghị quyết 174/2024/QH15 và Nghị định 180/2024/NĐ-CP:
- Cho phép tạo mẫu hóa đơn hiển thị thuế suất tổng hoặc thuế suất chi tiết của từng loại hàng hóa trên hóa đơn.
- Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết (trên hóa đơn hiển thị nhiều mức thuế suất) để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15, Nghị quyết 101/2023/QH15 hoặc Nghị quyết 110/2023/QH15: Đơn vị tiếp tục sử dụng mẫu hóa đơn này để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT năm 2024 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại giao diện Thêm mới hóa đơn, dòng thuế suất chọn mức thuế suất 8%.
- Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất tổng (trên hóa đơn chỉ hiển thị một mức thuế suất): Đơn vị có thể chuyển đổi mẫu hóa đơn đang sử dụng sang mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết theo hướng dẫn tại đây
>> Đăng ký sử dụng ngay Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon để xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP
- Cho phép tạo hóa đơn gồm nhiều mặt hàng với các mức thuế suất khác nhau (10%, 8%, 5%…)
- Cho phép nhập ghi chú trên hóa đơn theo yêu cầu tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.
Áp dụng giảm thuế GTGT đem lại lợi ích kinh tế đáng kể cho doanh nghiệp để tập trung nguồn lực phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp cần áp dụng một cách thận trọng để đảm bảo không làm phát sinh những rủi ro trong tương lai với khách hàng, nhà cung cấp, và bản thân doanh nghiệp khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon, vui lòng đăng ký tại đây
Tư liệu tham khảo:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Thư viện pháp luật;